Thứ Bảy, 12 tháng 9, 2015

Hoàn thuế giá trị gia tăng thủ tục và các điểm cần chú ý

Hoàn thuế là một vấn đề quan trọng và Tư vấn hoàn thuế gtgt là mối quan tâm lớn trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và trở ngại do:
Chế độ Pháp luật Việt Nam chưa quy định cụ thể, thống nhất;
Thủ tục hoàn thuế còn nhiều bất cập, vướng mắc;
Quy trình làm việc với cơ quan thuế hoặc cán bộ quản lý thuế chưa rõ ràng, chính xác.

 Khi thực hiện thủ tục hoàn thuế các doanh nghiệp cần chú ý đến những vấn đề sau:
1. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT.
2. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu
2.1.Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
-  Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHTban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài hoặc hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công xuất khẩu; Tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu; Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công xuất khẩu);
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thácxuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng và giá cả cũng khác nhau).
2.2.Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài; Hợp đồng nhập khẩu thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu ký với nước ngoài; Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu; Văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ; Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
2.3.Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHTban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài trong đó nêu rõ tên hàng hoá, số lượng, đơn giá, tên,địa chỉ, mã số thuế đơn vị nhận hàng; Tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ; Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
2.4.Trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng gia công giao; Hợp đồng gia công nhận; Tờ khai hàng gia công chuyển tiếp; Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
2.5.Trường hợp hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất khẩu hàng hoá đầu tư ra nước ngoài theo mẫu số 01-4/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; Văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Văn bản của Bộ Công thương cấp về Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá);
1. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT.
2. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu
2.1.Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng tiền, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHTban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài hoặc hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu, uỷ thác gia công xuất khẩu; Tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu; Chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng xuất khẩu (trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công xuất khẩu);
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thácxuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng và giá cả cũng khác nhau).
2.2.Trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài; Hợp đồng nhập khẩu thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu ký với nước ngoài; Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu; Văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ; Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
2.3.Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHTban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng xuất khẩu ký với nước ngoài trong đó nêu rõ tên hàng hoá, số lượng, đơn giá, tên,địa chỉ, mã số thuế đơn vị nhận hàng; Tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ; Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
2.4.Trường hợp hàng hoá gia công chuyển tiếp, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC, bao gồm: Hợp đồng gia công giao; Hợp đồng gia công nhận; Tờ khai hàng gia công chuyển tiếp; Chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu tại chỗ qua ngân hàng;
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất khẩu (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau, giao hàng cho nhiều khách hàng với đơn giá khác nhau).
2.5.Trường hợp hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 28/2011/TT-BTC;
- Bảng kê hồ sơ xuất khẩu hàng hoá đầu tư ra nước ngoài theo mẫu số 01-4/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; Văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư; Văn bản của Bộ Công thương cấp về Danh mục hàng hoá xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá hàng hoá);
- Văn bản xác nhận của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số lượng hàng hoá thực tế đã xuất khẩu kèm theo bảng kê chi tiết tên hàng hoá, số lượng (đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu mà bên nhận uỷ thác xuất khẩu thực hiện xuất khẩu cùng một loại hàng hoá theo từng chuyến hàng của nhiều chủ hàng khác nhau và giao hàng cho nhiều khách hàng).
Trên đây là những thông tin cơ bản về hồ sơ và thủ tục hoàn thuế tuy nhiên việc đảm bảo xác định số thuế được hoàn, loại trừ những rủi ro khi thực hiện hoàn thuế và đảm bảo hồ sơ hợp lệ chính xác là vấn đề rất khó. Do đó để thực hiện tốt vấn đề này các đơn vị nên tìm một đơn vị chuyên nghiệp tư vấn và hướng dẫn từ đó sẽ được lợi về hiệu quả (Số thuế được hoàn tối đa) lợi về thời gian cũng như tiết kiệm được thời gian thực hiện cũng như sẽ có kinh nghiệm tốt hơn để có thể tự tiến hành cho những lần sau.
Công ty CP ACMAN chuyên cung cấp các dịch vụ kế toán tài chính, dịch vụ hoàn thuế GTGT, lập hồ sơ báo cáo vay vốn ngân hàng, tham gia thầu...
Nội dung: Lập hồ sơ hoàn thuế GTGT; Kiểm tra chuẩn bị giải trình; Giải trình số liệu hoàn thuế với mức chi phí hợp lý nhất. Với đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Am hiểu hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán mới và hệ thống các Luật Thuế hiện hành. Đáp ứng theo tiêu chuẩn hành nghề của Bộ Tài chính cùng với tâm huyết nghề nghiệp cũng như sự tận tình trong phục vụ khách hàng sẽ mang lại cho các bạn những dịch vụ với chất lượng hoàn hảo nhất.

CAM KẾT TỪ  ACMAN
1. Mang lại giá trị số thuế được hoàn lớn nhất
2. Sẵn sàng trả lại tiền nếu không thực hiện theo đúng cam kết hợp đồng.
3. Tư vấn hỗ trợ phương án kiểm soát tài chính kế toán tối ưu cho Doanh nghiệp
ACMAN cam kết sẽ làm việc nhanh gon, đúng thủ tục, và hoàn thuế sau 15 ngày kể từ khi nộp hồ sơ. ACMAN là địa chỉ tin cậy để quý doanh nghiệp gửi trọn niềm tin và hợp tác lâu dài.
 Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ACMAN
Địa chỉ: P301 – Toà nhà F5 – KĐT Yên Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội
Yahoo: kd06.acman; Sky: Kinhdoanh_acman